Thủ tục nhập khẩu thép yêu cầu doanh nghiệp cần tuân thủ nhiều quy định về kiểm tra chất lượng, mã HS, thuế quan và hồ sơ pháp lý. Với số lượng mã hàng phong phú, nhiều loại thuế áp dụng khác nhau và các chính sách quản lý chặt chẽ từ nhà nước, việc thực hiện đúng và đủ ngay từ đầu sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian thông quan, chi phí lưu kho cũng như tránh rủi ro vi phạm hành chính.
Trong bài viết này, Mison Trans sẽ hướng dẫn chi tiết từ A đến Z quy trình nhập khẩu thép, từ căn cứ pháp lý, danh mục kiểm tra chất lượng, đến hồ sơ – thủ tục hải quan và những lưu ý thực tế khi làm thủ tục cho mặt hàng này.
Quy định chính sách nhập khẩu thép


1. Căn cứ pháp lý khi nhập khẩu thép
Việc nhập khẩu các loại thép vào Việt Nam hiện nay cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến quản lý chất lượng, kiểm tra chuyên ngành và chính sách thuế quan. Dưới đây là hệ thống các văn bản pháp lý chính có hiệu lực:
- Quyết định 1656/QĐ-BCT: Về rà soát chống bán phá giá thép không gỉ cán nguội.
- Quyết định 460/QĐ-BCT: Áp dụng tạm thời thuế chống bán phá giá với thép cán nóng từ Trung Quốc, Ấn Độ.
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP: Hướng dẫn thủ tục, kiểm tra và quản lý thuế hải quan.
- Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN: Quản lý chất lượng sản phẩm thép nhập khẩu.
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN & 07/2017/TT-BKHCN: Về công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu.
- Thông tư 14/2017/TT-BCT: Bãi bỏ giấy phép nhập khẩu tự động với một số loại thép.
- Nghị định 26/2023/NĐ-CP: Sửa đổi biểu thuế, danh mục hàng hóa và thuế suất nhập khẩu.
- Tiêu chuẩn TCVN 1651, 7571,…: Áp dụng bắt buộc theo từng loại thép.
Theo các quy định pháp lý hiện hành, thép mới không thuộc danh mục cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, đối với thép đã qua sử dụng, doanh nghiệp chỉ được phép nhập khẩu nếu kê khai dưới dạng phế liệu, và bắt buộc phải xin giấy phép theo đúng quy định.
Trên thực tế, thép có rất nhiều loại khác nhau và mỗi loại lại có quy trình nhập khẩu riêng biệt, bao gồm cả yêu cầu kiểm tra chất lượng, chứng nhận hợp quy, hay mức thuế suất khác nhau (đặc biệt với mặt hàng bị áp thuế chống bán phá giá).
2. Chính sách nhập khẩu thép vào Việt Nam
Theo Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, danh sách các loại thép buộc phải kiểm tra chất lượng được liệt kê rõ tại Phụ lục II và III. Doanh nghiệp cần rà soát kỹ lưỡng để xác định sản phẩm của mình có thuộc danh mục bắt buộc hay không, từ đó chủ động chuẩn bị hồ sơ, tránh phát sinh.
| Mã HS | Mô tả sản phẩm |
| Danh sách sản phẩm thép phải kiểm tra chất lượng – Phụ lục II | |
| 7206 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc thô khác (trừ loại có chứa sắt nhóm 72.03) |
| 7207 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
| 7208 | Thép không hợp kim cán phẳng, rộng từ 600mm trở lên, chưa mạ/phủ |
| 7209 | Thép cán phẳng rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc trắng |
| 7210 | Thép cán phẳng rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc trắng |
| 7211 | Thép cán phẳng rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc trắng |
| 7212 | Thép cán phẳng rộng dưới 600mm |
| 7213 | Thép thanh và que, dạng cuộn không đều, cán nóng |
| 7214 | Thép thanh và que, khác, cán nóng, kể cả qua rèn, kéo nóng,… |
| 7215 | Sắt/thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác |
| 7216 | Thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình |
| 7217 | Dây thép không hợp kim |
| 7218 | Thép không gỉ cán phẳng, rộng từ 600mm trở lên |
| 7219 | Thép không gỉ cán phẳng, rộng dưới 600mm |
| 7220 | Thép không gỉ cán phẳng, cán nóng hoặc cán nguội |
| 7221 | Thép không gỉ thanh và que |
| 7222 | Thép không gỉ thanh và que khác |
| 7223 | Dây thép không gỉ |
| 7224 | Thép hợp kim khác đúc hoặc thô khác; bán thành phẩm |
| 7225 | Thép hợp kim khác cán phẳng, rộng từ 600mm trở lên |
| 7226 | Thép hợp kim khác cán phẳng, rộng dưới 600mm |
| 7227 | Thép hợp kim thanh và que, cán nóng, cán nguội |
| 7228 | Thép hợp kim thanh và que khác |
| 7229 | Dây thép hợp kim |
| 7306 | Ống, ống dẫn, thanh rỗng bằng sắt/thép, hàn, nối mở, tán đinh,… |
| Danh sách sản phẩm thép phải kiểm tra chất lượng – Phụ lục III | |
| 7207 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
| 7210 | Thép cán phẳng rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc trắng |
| 7224 | Thép hợp kim khác đúc hoặc thô khác; bán thành phẩm |
| 7225 | Thép hợp kim cán phẳng, rộng dưới 600mm |
| 7306 | Ống, ống dẫn, thanh hình có mặt cắt rỗng khác bằng sắt/thép, nối hàn/mở/tán/… |
Thuế nhập khẩu thép – Những loại thuế cần lưu ý


Thuế nhập khẩu là khoản nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp nhập khẩu phải hoàn tất trước khi thông quan hàng hóa vào Việt Nam. Ngoài thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định chung, một số loại thép còn có thể phải nộp thêm các loại thuế đặc thù sau:
- Thuế tự vệ: Áp dụng theo Quyết định 2968/QĐ-BCT, kèm theo công văn 10704/BCT-QLCT và 1099/BCT-QLCT, áp dụng với một số sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu.
- Thuế chống bán phá giá: Theo Quyết định 1656/QĐ-BCT ngày 29/4/2016, áp dụng với các sản phẩm thép không gỉ cán nguội có xuất xứ từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia và Đài Loan.
- Thuế chống bán phá giá khác: Áp dụng cho một số sản phẩm thép mạ nhập khẩu theo Quyết định 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017 của Bộ Công Thương.
- Thuế chống bán phá giá tạm thời: Với một số dòng thép hình chữ H nhập khẩu từ Trung Quốc, theo Quyết định 957/QĐ-BCT ngày 21/03/2017.
Lưu ý: Các quyết định trên thường đi kèm mã HS cụ thể và loại sản phẩm áp thuế. Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ mã HS và xuất xứ để đảm bảo tính hợp pháp trong quá trình khai báo và tính thuế nhập khẩu.
Hồ sơ nhập khẩu thép – Danh sách chứng từ cần chuẩn bị


Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thép, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai hải quan điện tử (theo mẫu của hệ thống VNACCS/VCIS);
- Hợp đồng mua bán thương mại (Sale Contract) giữa người bán và người mua;
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) – liệt kê chi tiết kiện hàng, số lượng, quy cách;
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) – thể hiện giá trị hàng hóa và điều kiện giao hàng;
- Vận đơn (Bill of Lading) – chứng từ vận chuyển do hãng tàu hoặc forwarder phát hành;
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có – giúp hưởng ưu đãi thuế quan theo FTA;
- Kết quả kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu, nếu mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành;
- Catalog sản phẩm (nếu có) và các giấy tờ bổ sung khác tùy theo yêu cầu từ cơ quan hải quan.
Lưu ý: Việc chuẩn bị đúng và đủ hồ sơ giúp rút ngắn thời gian thông quan và hạn chế phát sinh xử lý vi phạm hành chính.
Thủ tục nhập khẩu thép vào Việt Nam
1. Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu


Hầu hết các loại thép nhập khẩu dưới dạng nguyên liệu thô đều thuộc diện kiểm tra chất lượng. Việc này được thực hiện theo Thông tư số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, dưới sự quản lý của Bộ Khoa học & Công nghệ (Bộ KHCN).
Bước 1: Đăng ký kiểm tra trên hệ thống một cửa
- Doanh nghiệp cần tạo tài khoản tại https://vnsw.gov.vn để đăng ký kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu.
- Hồ sơ đăng ký gửi về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp thực hiện thông quan.
Theo Thông tư 27/2012/TT-BKHCN, bộ hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (mẫu 1);
- Công bố hợp quy sản phẩm (nếu có);
- Hợp đồng thương mại, packing list (nếu có);
- Vận đơn, hóa đơn thương mại, chứng nhận xuất xứ (nếu có);
- Tờ khai hải quan nháp;
- Hình ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa;
- Mẫu nhãn hàng hóa dán trên sản phẩm;
- Chứng từ lưu hành tự do (CFS) nếu có.
Bước 2: Lấy mẫu kiểm định
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp liên hệ với đơn vị kiểm nghiệm (thuộc danh sách được Bộ KHCN cấp phép) để lấy mẫu và test. Việc chọn đơn vị test có thể do doanh nghiệp chủ động.
Bước 3: Nhận kết quả & nộp lên hệ thống một cửa
Kết quả kiểm tra chất lượng sẽ được gửi trả về sau vài ngày. Doanh nghiệp tải bản kết quả lên hệ thống một cửa để hoàn thiện bước này trước khi làm thủ tục thông quan.
2. Quy trình làm thủ tục hải quan cho thép nhập khẩu


Bước 1: Khai báo hải quan
Sau khi có đủ chứng từ như: Hợp đồng, hóa đơn, packing list, vận đơn, CO/CQ, thông báo hàng đến… Doanh nghiệp tiến hành khai báo hải quan điện tử qua hệ thống VNACCS.
Lúc này có thể đăng ký kiểm tra chất lượng song song (nếu mặt hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành).
Bước 2: Mở tờ khai
Hệ thống hải quan sẽ phân luồng tờ khai (xanh, vàng, đỏ). Tùy vào mức độ rủi ro, cán bộ sẽ yêu cầu nộp hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế.
Bước 3: Thông quan hàng hóa
Sau khi kiểm tra hồ sơ và hàng (nếu có), cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan. Doanh nghiệp đóng thuế đầy đủ và được cấp thông báo mang hàng về.
Bước 4: Đưa hàng về sử dụng
Tờ khai thông quan sẽ là căn cứ để tiến hành rút hàng khỏi cảng/kho ngoại quan và vận chuyển về kho nội địa để sử dụng hoặc phân phối.
Lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thép


Trong quá trình hỗ trợ khách hàng làm thủ tục nhập khẩu thép, Mison Trans đã tổng hợp được nhiều kinh nghiệm thực tế nhằm giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro và tối ưu chi phí. Dưới đây là những điểm cần đặc biệt chú ý:
- Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ bắt buộc và phải hoàn tất đầy đủ trước khi thông quan;
- Mã HS cho thép nguyên liệu rất đa dạng, cần xác định chính xác mã hàng và các loại thuế đi kèm (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,…);
- Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với thép nhập khẩu thường là 10%;
- Phải nhận hàng đúng thời hạn theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP để tránh lưu container, lưu bãi;
- Sai mã HS có thể dẫn đến bị phạt hành chính, chậm thông quan và phát sinh kiểm hóa;
- Chứng từ cần được chuẩn bị trước khi hàng về, bao gồm hợp đồng, vận đơn, giấy kiểm tra chất lượng,… để tránh tình trạng hàng về rồi mới xử lý hồ sơ, gây ách tắc.
Lưu ý thêm: Doanh nghiệp nên có sự tư vấn từ đơn vị am hiểu chuyên môn để giảm thiểu chi phí và thời gian khi làm thủ tục cho mặt hàng thép.
Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển đường biển Mison Trans – Tối ưu cước vận tải và thời gian hàng về Việt Nam.
Thủ tục nhập khẩu thép là một quy trình phức tạp, yêu cầu kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm xử lý chứng từ hải quan. Nếu doanh nghiệp bạn chưa từng làm nhập khẩu mặt hàng nà, hoặc muốn tối ưu chi phí, thời gian thông quan — hãy để Mison Trans đồng hành từ A–Z.
___________________
MISON TRANS – DỊCH VỤ HẢI QUAN – VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
- Head Office: 200 QL13 (Cũ), Khu phố 1, Phường Hiệp Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Văn phòng HCM: 13 Đường số 7, KDC Cityland Center Hills, Phường Hạnh Thông, TP. Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Hà Nội: Tầng 9 Tòa Minori, Số 67A Phố Trương Định, Phường Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
- Hotline: 1900 63 63 48
- Email: cs1@misontrans.com





