1900 636348

C/O Form E là gì? Mẫu C/O Form E hợp lệ mới nhất hiện nay

Trong lĩnh vực thương mại quốc tế, việc nắm rõ các loại tài liệu và thủ tục quan trọng là chìa khóa để thành công trong các giao dịch xuất nhập khẩu. Trong đó, C/O Form E (Chứng nhận Xuất xứ Form E) là một trong những khái niệm quan trọng không thể bỏ qua.

Đặc biệt, việc sử dụng mẫu C/O Form E hợp lệ mới nhất là điều quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của tài liệu xuất xứ này.

Bài viết này của Mison Trans sẽ làm rõ khái niệm C/O Form E là gì và mẫu C/O Form E hợp lệ mới nhất hiện nay.

C/O Form E là gì?

C/O form E là một loại chứng từ xuất xứ theo mẫu E, được cấp theo Hiệp định khu vực ASEAN – Trung Quốc (ACFTA), sử dụng để xác nhận nguồn gốc của hàng hóa từ các quốc gia thành viên trong hiệp định.

Mục tiêu của việc sử dụng giấy chứng nhận này là để pháp lý hóa sản phẩm nhập khẩu và đảm bảo quyền lợi hưởng thuế ưu đãi. Mức thuế được áp dụng tùy thuộc vào từng loại hàng cụ thể và dựa vào mã HS Code tương ứng của sản phẩm. 

C/O Form E có tác dụng gì?

Chứng chỉ xuất xứ (C/O) Form E có tác dụng chính là xác nhận nguồn gốc của hàng hóa từ các quốc gia thành viên trong Hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ACFTA). Việc sử dụng C/O Form E giúp:

  • Chứng minh rõ nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, làm cho quá trình nhập khẩu trở nên hợp pháp và minh bạch.
  • Doanh nghiệp có thể được hưởng các ưu đãi thuế nhập khẩu được quy định trong ACFTA, giúp giảm chi phí cho việc nhập khẩu hàng hóa.
  • Qua việc xác nhận nguồn gốc và giảm giá thành thông qua ưu đãi thuế như đã nói, C/O Form E thúc đẩy các hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc gia thành viên ACFTA.
  • Đảm bảo rằng hàng hóa được nhập khẩu tuân thủ đúng quy định trong Hiệp định và không gây ra vấn đề về nguồn gốc hàng hóa.

Các loại giấy tờ cần thiết để được cấp C/O Form E

Các loại giấy tờ cần thiết để được cấp C/O Form E

Để yêu cầu cấp chứng chỉ xuất xứ (C/O) Form E, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây một cách đầy đủ và hợp lệ:

  • Đơn đề nghị cấp C/O: Phải được điền đầy đủ theo mẫu và có tính chính xác.
  • Mẫu C/O: Phải được điền đầy đủ và nộp cả bản gốc và bản sao (tổng cộng 4 bản).
  • Tờ khai hải quan xuất khẩu: Bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu “sao y bản chính”.
  • Hóa đơn thương mại/ Packing list: Một bản.
  • Bảng giải trình quy trình sản xuất: Đặc biệt quan trọng đối với các đơn vị lần đầu xin C/O hoặc cho các mặt hàng mới.
  • Vận đơn (Bill of Lading): Một bản sao có dấu đỏ của doanh nghiệp và dấu “Sao y bản chính”.
  • Các chứng từ liên quan khác: Có thể được yêu cầu bổ sung bởi tổ chức cấp C/O để chứng minh xuất xứ của sản phẩm, bao gồm: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu và phụ liệu, giấy phép xuất khẩu, hợp đồng mua bán, hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu trong nước, mẫu nguyên liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác cần thiết.

Nếu doanh nghiệp tham gia eCOSys sẽ sử dụng hồ sơ điện tử và các chứng từ sẽ được ký điện tử và truyền tự động. Tổ chức cấp C/O sẽ xem xét và cấp C/O khi nhận được một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Để biết thêm thông tin và gửi hồ sơ trực tuyến, truy cập trang web: http://ecosys.gov.vn

Thủ tục xin cấp C/O Form E

Thủ tục xin cấp C/O Form E

Cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ Xuất xứ (C/O) Form E bao gồm:

  • Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công Thương.
  • Các Ban quản lý KCX-KCN được ủy quyền cấp bởi Bộ Công Thương.

Bạn có thể yêu cầu cấp Chứng chỉ Xuất xứ (C/O) Form E thông qua hai phương pháp:

  • Online: Bằng cách truy cập hệ thống trực tuyến tại trang web ecosys.gov.vn để làm đơn online và theo dõi quy trình xử lý hồ sơ.
  • Offline: Có thể kết hợp việc nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp C/O hoặc Ban quản lý KCX-KCN được ủy quyền, để thuận tiện và linh hoạt trong các trường hợp cần thiết.

Thời gian xử lý hồ sơ C/O Form E như sau:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h00, Chiều từ 13h30 đến 16h00.
  • Thời gian trả kết quả: Sáng từ 8h00 đến 11h30, Chiều từ 14h00 đến 16h30.

Quy trình xin cấp chứng nhận xuất xứ C/O Form E:

  • Bước 1: Đăng ký tài khoản mới cho doanh nghiệp tại trang web.
  • Bước 2: Truy cập hệ thống và hoàn thiện thông tin hồ sơ theo hướng dẫn cung cấp.
  • Bước 3: Tải lên các tài liệu cần thiết như tờ khai hải quan, vận đơn, bảng kê hàm lượng, C.Inv.
  • Bước 4: Ký điện tử và gửi hồ sơ online.
  • Bước 5: Chờ phê duyệt hồ sơ, sau đó kết xuất và in đơn xin Chứng nhận Xuất xứ đã được cấp số, sau đó nộp cùng bộ hồ sơ.
  • Bước 6: Hồ sơ giấy được duyệt và cấp Giấy Chứng nhận Xuất xứ gốc (C/O gốc), cùng bản sao bằng giấy.

Các nội dung trong C/O form E

Các nội dung trong C/O form E

Ô số 1: Thông tin về Nhà xuất khẩu (Exporter): Tên công ty và địa chỉ. Thông thường là người bán trên Hóa đơn, trừ khi có hóa đơn từ bên thứ 3 (thì tên công ty sản xuất được ghi).

Ô số 2: Thông tin về Người nhận hàng (Nhà nhập khẩu).

Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường, bao gồm:

  • Ngày khởi hành (Ngày tàu chạy trên Vận đơn).
  • Tên tàu/máy bay và số chuyến.
  • Tên cảng dỡ hàng.
  • Tuyến đường và phương thức vận chuyển.

Ô số 4: Nội dung dành cho cơ quan cấp C/O

Ô số 5 & 6: Không quá quan trọng, do đó doanh nghiệp có thể bỏ qua.

Ô số 7: Số lượng, bao bì, mô tả hàng hóa, mã HS nước nhập khẩu.

Đặc biệt, Mã HS phải là của nước nhập khẩu, chẳng hạn, nếu hàng nhập từ Trung Quốc vào Việt Nam, thì cần ghi Mã HS của Việt Nam để chính xác.

Có những trường hợp doanh nghiệp sử dụng Mã HS của Trung Quốc (10 chữ số), nhưng nếu 6 chữ số đầu trùng khớp (phân nhóm), thì thường hải quan sẽ không quan tâm. Tuy nhiên, nếu khác hoàn toàn, hải quan có thể nghi ngờ về xuất xứ.

Nếu C/O form E đi kèm với hóa đơn từ bên thứ ba, phải ghi tên của bên phát hành hóa đơn và tên quốc gia phía dưới ô này.

Ô số 8: Đây là Tiêu chí Xuất xứ, một phần quan trọng của C/O form E, quyết định tính hợp lệ của tài liệu này. Tiêu chí này chỉ rõ tỷ lệ phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.

Có một số trường hợp phổ biến:

  • “WO” = Wholy Owned: đánh dấu xuất xứ thuần túy, tức là 100% hàng hóa được sản xuất tại một quốc gia.
  • % cụ thể, như 90%, thể hiện tỷ lệ cụ thể của sản phẩm được sản xuất tại quốc gia cấp CO, ví dụ như Trung Quốc.
  • Nếu giá trị phần trăm xuất xứ dưới 40%, thì thường được coi là không đáp ứng yêu cầu về xuất xứ.

Ô số 9: Bao gồm trọng lượng toàn bộ hàng hóa (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Nếu trên hóa đơn (Invoice) ghi theo điều kiện giao hàng khác, không được lấy ngay để điền vào ô này. Thay vào đó, cần phải điều chỉnh tính toán để xác định giá trị FOB trước khi ghi vào ô này.

Ô số 10: Số và ngày của Invoice: Thông tin này được lấy từ hóa đơn (Invoice), cần phải kiểm tra kỹ để tránh sai sót.

Ô số 11: Bao gồm tên nước xuất khẩu, tên nước nhập khẩu, địa điểm và ngày xin cấp C/O Form E, cùng với dấu của công ty xin C/O.

Ô số 12: Xác nhận chữ ký của người được ủy quyền, con dấu của tổ chức cấp C/O, địa điểm và ngày cấp. Đối với hàng hóa từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hán có nét tượng hình, không thể dịch ra phiên âm, cán bộ hải quan sẽ so sánh với cơ sở dữ liệu để kiểm tra.

Ô số 13: Lựa chọn ô tương ứng với trường hợp của doanh nghiệp:

  • Issued Retroactively: Khi C/O được cấp sau hơn 3 ngày, tính từ ngày tàu chạy;
  • Exhibition: Khi hàng hóa tham gia triển lãm và sau đó được bán;
  • Movement Certificate: Khi hàng được cấp C/O giáp lưng;
  • Third Party Invoicing: Khi hóa đơn được phát hành bởi một bên thứ ba.

Trường hợp C/O Form E có hóa đơn bên thứ 3

Trường hợp C/O Form E 3 bên xảy ra khi C/O được phát hành với hóa đơn từ bên thứ ba. Để thỏa mãn điều kiện này, các điều kiện sau cần được đáp ứng trên C/O:

  • Ô số 1: Phải chỉ rõ nhà sản xuất đến từ quốc gia tham gia ACFTA, ví dụ như Trung Quốc.
  • Ô số 7: Phải có tên công ty phát hành hóa đơn và quốc gia mà công ty đó có trụ sở.
  • Ô số 10: Số và ngày hóa đơn phải được rõ ràng ghi ở ô số 10, phải khớp với hóa đơn mua bán.
  • Ô số 13: Cần phải tích vào mục Third Party Invoicing để xác định rằng hóa đơn được phát hành bởi một bên thứ ba.

Các quy định liên quan đến C/O Form E

Các quy định liên quan đến C/O Form E

  • C/O Form E sẽ được trình bày trên giấy trắng A4 theo tiêu chuẩn ISO và phù hợp với quy định, mỗi chứng từ sẽ có 1 bản gốc và 2 bản sao, và phải sử dụng tiếng Anh.
  • Trong trường hợp C/O Form E có nhiều hơn 1 trang, các trang sau phải có chữ ký, số tham chiếu, và chữ kỳ giống như trang đầu tiên.
  • Mỗi C/O Form E sẽ có số tham chiếu duy nhất và có thể được cấp cho 1 lô hàng hoặc nhiều mặt hàng khác nhau.
  • Bản gốc sẽ được cơ quan hải quan giữ và người xuất khẩu phải nộp lại, đồng thời mỗi bên sẽ được cung cấp 1 bản sao.
  • Trong trường hợp C/O Form E bị từ chối, cơ quan hải quan của nước nhập khẩu sẽ đánh dấu vào ô số 4 trên C/O.
  • Nếu C/O Form E bị giữ lại, cơ quan hải quan phải giải thích lý do cụ thể cho việc từ chối và bên nhập khẩu phải được thông báo chi tiết về vấn đề này.

Một số sai sót thường gặp khi làm  C/O Form E

Dưới đây là một số sai sót thường gặp khi làm C/O Form E cần chú ý để tránh:

  • Thiếu đánh dấu “Issued Retroactively” nếu C/O được cấp sau 3 ngày kể từ ngày tàu chạy.
  • Đối với C/O Form E ủy quyền: Một số nhà sản xuất Trung Quốc không thể đăng ký C/O, nên phải ủy quyền cho một đơn vị dịch vụ để xin C/O. Tuy nhiên, mặc dù quy định của Trung Quốc cho phép đơn vị được ủy quyền đứng tên trên C/O, nhưng ở Việt Nam, mẫu C/O Form E này thường bị coi là không hợp lệ.
  • Số liệu trên C/O không khớp với các chứng từ khác: Đây là lỗi phổ biến. Khi số liệu trên C/O không trùng khớp với các tài liệu khác, có thể gây khó khăn trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Khi phát hiện lỗi, cần sửa chữa ngay lập tức để tránh những rắc rối không đáng có.

Việc hiểu rõ về C/O Form E là gì và việc sử dụng mẫu C/O Form E hợp lệ mới nhất giúp bạn thực hiện các giao dịch xuất nhập khẩu một cách chính xác và hiệu quả. 

Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về C/O Form E để chuẩn bị cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa của mình, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến hotline 1900 63 63 48 hoặc email st1@misontrans.com để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất!