1900 636348

Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT&TT bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT&TT bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành CNTT&TT bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

15Dec

Mison Trans tổng hợp các sản phẩm, danh mục hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi nhập khẩu chính ngạch vào Việt Nam.

Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành Công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Đọc thêm: Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải công bố hợp quy viễn thông

STTTên sản phẩm, hàng hóaQuy chuẩn kỹ thuật áp dụngMã số HS theo Thông tư số 65/2017/TT-BTCMô tả sản phẩm, hàng hóa
1

Thiết bị đầu cuối viễn thông vô tuyến

1.1Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECTQCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 22:2010/BTTTT

QCVN 113:2017/BTTTT(*)

8517.11.00Bộ điện thoại hữu tuyến bao gồm một máy mẹ (Base Station) đi kèm với một hoặc vài máy điện thoại không dây kéo dài bằng sóng vô tuyến điện (máy con) sử dụng công nghệ DECT. Các máy di động cầm tay (máy con) kết nối đến mạng cố định thông qua máy mẹ (base station), là một máy điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến mạng cố định.
1.2Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng
1.2.1Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSMQCVN 12:2015/BTTTT

QCVN 86:2019/BTTTT (*)

QCVN 101:2016/BTTTT (*)

8517.12.00Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động sử dụng công nghệ GSM (mạng 2G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;

– Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD;

– Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

– Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

– Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

– Phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.2.2Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDDQCVN 15:2015/BTTTT

QCVN 86:2019/BTTTT (*)

QCVN 101:2016/BTTTT (*)

8517.12.00Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (mạng 3G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Đầu cuối thông tin di động GSM;

– Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD;

– Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

– Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

– Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

– Phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.2.3Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDDQCVN 117:2018/BTTTT

QCVN 86:2019/BTTTT (*)

QCVN 101:2016/BTTTT (*)

8517.12.00Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (mạng 4G/LTE) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Đầu cuối thông tin di động GSM;

– Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;

– Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

– Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

– Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

– Phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.2.4Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.12.00Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (mạng 5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Đầu cuối thông tin di động GSM;

– Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;

– Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD;

– Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

– Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

– Phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn.

2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên bắt buộc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

2.1Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
2.1.1Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSMQC VN 41:2016/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM (mạng 2G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD;

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

2.1.2Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDDQCVN 16:2018/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (mạng 3G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD;

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

2.1.3Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDDQCVN 110:2017/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (mạng 4G/LTE) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

2.1.4Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tựQCVN 37:2018/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.12.00Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz.
2.1.5Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)QCVN 42:2011/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 Thiết bị vô tuyến số và thiết bị kết hợp tương tự/số có ăng ten rời với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại, bao gồm:
8517.61.00– Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định);
8517.12.00– Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
2.1.6Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tựQCVN 43:2011/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

 Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong dịch vụ lưu động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự, bao gồm:
8517.61.00– Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);
8517.12.00– Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);
8517.12.00– Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu.
2.1.7Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)QCVN 44:2018/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.12.00Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.
2.1.8Thiết bị lặp thông tin di động GSMQCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ GSM (2G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;

– Lặp thông tin di động E-UTRA FDD;

– Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

2.1.9Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDDQCVN 66:2018/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ W- CDMA FDD (3G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Lặp thông tin di động GSM;

– Lặp thông tin di động E-UTRA FDD;

– Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

2.1.10Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDDQCVN 111:2017/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ E- UTRA FDD (4G/LTE) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Lặp thông tin di động GSM;

– Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;

– Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

2.1.11Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.61.00Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

– Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD.

2.1.12Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.62.59Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

– Lặp thông tin di động GSM;

– Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;

– Lặp thông tin di động E-UTRA FDD.

2.2Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá
2.2.1Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2QCVN 77:2013/BTTTT8525.50.00Máy phát dùng cho dịch vụ phát hình mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn DVB-T2 với độ rộng băng tần kênh 8 MHz.
2.3Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá
2.3.1Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)QCVN 29:2011/BTTTT8525.50.00Thiết bị phát thanh điều biên (AM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong dải tần sóng trung (từ 526,5 kHz đến 1606,5 kHz) và sóng ngắn (từ 3,2 MHz đến 26,1 MHz).
2.3.2Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)QCVN 30:2011/BTTTT8525.50.00Thiết bị phát thanh điều tần (FM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong cả chế độ mono và stereo, dải tần 68 MHz đến 108 MHz.
2.3.3Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHzQCVN 70:2013/BTTTT8525.50.00Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần 54 MHz đến 68 MHz, làm việc ở chế độ mono.
2.4Thiết bị Ra đa
2.4.1Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn)QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8526.10.10

8526.10.90

Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu – phát vô tuyến cự ly ngắn.
2.5Thiết bị truyền dẫn vi ba số
2.5.1Thiết bị vi ba số– Cho thiết bị vi ba số điểm – điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:

QCVN 53:2017/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

– Cho thiết bị vi ba số không phải là thiết bị vi ba số điểm – điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.62.59Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu sóng dùng công nghệ vi ba công nghệ số.
3

Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn (**) phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

3.1Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz – 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz – 1 GHz:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz – 40 GHz:

QCVN 74:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT(*)

8525.50.00Máy phát thanh FM cá nhân
8517.62.59

8517.62.69

Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động.
3.2Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên– Cho thiết bị có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW đến 100 mW:

QCVN 54:2011/BTTTT

QCVN 112:2017/BTTTT (*)

– Cho thiết bị có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương lớn hơn 100 mW:

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 112:2017/BTTTT (*)

8517.62.51Thiết bị thu-phát sóng WiFi sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 2,4 GHz (Modem WiFi, bộ phát WiFi) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

– Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

– Đầu cuối thông tin di động GSM;

– Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;

– Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD (4G/LTE);

– Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

– Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác.

8525.80.40Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên.
8802.20.90UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên.
3.3Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lênQCVN 65:2013/BTTTT

QCVN 112:2017/BTTTT (*)

8517.62.51Thiết bị thu-phát sóng WiFi sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 5 GHz (Modem WiFi, bộ phát WiFi) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

– Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

– Đầu cuối thông tin di động GSM;

– Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;

– Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD (4G/LTE);

– Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

– Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác.

8525.80.40Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên.
8802.20.90UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên.
3.4Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 24 GHz – 24,25 GHz

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 76 GHz – 81 GHz:

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8526.10.10Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.
3.5Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz – 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz – 1 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8526.92.00Thiết bị bao gồm bộ phận cảm biến và hệ thống điều khiển được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến dùng cho mục đích cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
3.6Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz – 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz – 1 GHz:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz – 40 GHz:

QCVN 74:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8526.92.00Thiết bị dùng sóng vô tuyến để điều khiển các mô hình, điều khiển trong công nghiệp và dân dụng.
3.7Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz – 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz – 1 GHz:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz – 40 GHz:

QCVN 74:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8517.62.59Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:

– Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.

– Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.

3.8Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến RFIDQCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8517.62.59Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến RFID băng tần 920-923 MHz công suất cao trên 500 mW ERP, có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:

– Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng, chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.

– Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.

3.9Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHzQCVN 91:2015/BTTTT8518.10.11

8518.10.19

8518.10.90

Micro không dây có dải tần hoạt động 25 MHz ÷ 2000 MHz
8518.21.10

8518.21.90

8518.22.10

8518.22.90

8518.29.20

8518.29.90

Loa không dây có dải tần hoạt động 25 MHz ÷ 2000 MHz
8518.30.10

8518.30.20

Tai nghe không dây có dải tần hoạt động 25 MHz ÷ 2000 MHz
8518.30.51

8518.30.59

8518.30.90

Micro/loa kết hợp không dây có dải tần hoạt động 25 MHz ÷ 2000 MHz
3.10Thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB)QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 94:2015/BTTTT (*)

8517.62.59Thiết bị sử dụng công nghệ băng thông siêu rộng (UWB) dùng để ứng dụng cố định trong nhà hoặc di động và xách tay, bao gồm:

– Các thiết bị vô tuyến độc lập có hoặc không có phần điều khiển kèm theo;

– Các thiết bị vô tuyến cắm thêm (plug-in) dạng mô-đun được sử dụng để cắm vào các đối tượng thiết bị chủ khác nhau, như máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối cầm tay…;

– Các thiết bị vô tuyến cắm thêm được dùng trong thiết bị tổ hợp, ví dụ như các modem cáp, set-top box, điểm truy nhập;

– Thiết bị tổ hợp hoặc tổ hợp của thiết bị vô tuyến cắm thêm và một thiết bị chủ cụ thể;

– Thiết bị dùng trong các phương tiện đường bộ và đường sắt.

3.11Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz – 40 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

– Cho thiết bị hoạt động tại dải tần trên 40 GHz:

QCVN 18:2014/BTTTT (*)

8517.62.59

8526.10.10

8526.10.90

8526.92.00

– Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 3 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 5 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này;

– Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 3 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 5 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.

Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:

(*) Đối với quy chuẩn kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy như sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của Thông tư này. Đối với QCVN 101:2016/BTTTT chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động và bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn, không bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về vận chuyển nêu tại điều 2.6.2.7 của quy chuẩn.

(**) Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định.

Dịch vụ công bố hợp quy hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông tại TP.HCM

Mison Trans cung cấp dịch vụ giúp doanh nghiệp làm hồ sơ, công bố hợp quy hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông theo đúng quy trình.

Lợi ích khi làm việc với Mison Trans:

  • Đơn vị nhiều năm kinh nghiệm: Mison Trans đã có hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực logistics xuất nhập khẩu.
  • Tiết kiệm thời gian, chi phí
  • Tiết kiệm nguồn lực
  • Thủ tục nhanh chóng, hỗ trợ nhiệt tình

Liên hệ ngay Mison Trans để được tư vấn và hỗ trợ nhập khẩu:

___________________

MISON TRANS – DỊCH VỤ HẢI QUAN – VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ

Head Office: 200 QL13 (Cũ), P.Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM

VPĐD: 13 Đường số 7, Cityland Center Hills, Gò Vấp, TP.HCM

Hotline: 1900 63 63 48

Email: Lp@misontrans.com

168
Quốc gia có Agent
3000
Oversea Agent
312
Khách hàng