Nhập khẩu hàng hóa là một hoạt động kinh doanh phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm vững các quy định pháp luật, trong đó có các quy định về thuế. Việc hiểu rõ các loại thuế nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp tính toán chi phí chính xác, tránh rủi ro phát sinh và đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Các loại thuế khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam
Khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, doanh nghiệp sẽ phải chịu một số loại thuế sau:
1. Thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là loại thuế được đánh lên hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam. Mức thuế nhập khẩu phụ thuộc vào mã HS (Hệ thống mô tả và mã hóa hàng hóa) của hàng hóa, xuất xứ hàng hóa và các hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết.
- Mã HS: Mỗi loại hàng hóa sẽ có một mã HS riêng, mã HS càng chi tiết thì việc xác định thuế suất càng chính xác.
- Xuất xứ hàng hóa: Xuất xứ hàng hóa sẽ ảnh hưởng đến mức thuế suất, các hàng hóa nhập khẩu từ các nước có ưu đãi thuế sẽ được hưởng mức thuế suất ưu đãi.
- Hiệp định thương mại: Các hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết cũng ảnh hưởng đến mức thuế suất nhập khẩu.
2. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
VAT là loại thuế gián tiếp được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ. Khi nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp cũng phải nộp thuế VAT. Mức thuế VAT thường là 10%, tuy nhiên đối với một số mặt hàng đặc biệt có thể áp dụng mức thuế suất khác.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh lên một số mặt hàng tiêu dùng đặc biệt như rượu, bia, thuốc lá, xăng dầu… Mục đích của loại thuế này là hạn chế tiêu dùng các mặt hàng có hại cho sức khỏe và môi trường.
4. Thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường được áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây ô nhiễm môi trường. Mức thuế này được tính dựa trên hàm lượng chất gây ô nhiễm trong sản phẩm.
5. Thuế chống bán phá giá
Thuế chống bán phá giá là loại thuế được áp dụng đối với các hàng hóa nhập khẩu được bán với giá thấp hơn giá bình thường trên thị trường nội địa của nước xuất khẩu, gây thiệt hại cho sản xuất trong nước.
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức thuế nhập khẩu
- Loại hàng hóa: Mỗi loại hàng hóa sẽ có mức thuế nhập khẩu khác nhau.
- Xuất xứ hàng hóa: Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có ưu đãi thuế sẽ được hưởng mức thuế suất ưu đãi.
- Giá trị hải quan: Giá trị hải quan của hàng hóa là cơ sở để tính thuế.
- Trọng lượng: Một số loại hàng hóa sẽ bị đánh thuế dựa trên trọng lượng.
Cách tính chi tiết từng loại thuế nhập khẩu
Việc xác định số tiền thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm loại hàng hóa, quốc gia xuất xứ và các quy định pháp luật hiện hành.
Trình tự tính toán thuế nhập khẩu thường được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định mã HS:
- Bước 2: Tính thuế nhập khẩu cơ bản
- Bước 3: Tính các loại thuế phụ, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế chống bán phá giá (nếu có).
- Bước 4: Tính thuế giá trị gia tăng
- Bước 5: Tính tổng số thuế phải nộp
Để giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn, hãy cùng Mison Trans đi sâu vào cách tính chi tiết từng loại thuế nhé.
1. Thuế nhập khẩu (TNK)
Công thức: TNK = TGTT x TS |
- TGTT (Trị giá tính thuế): Là tổng giá trị hàng hóa, bao gồm giá gốc, cước vận chuyển quốc tế, bảo hiểm và các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc đưa hàng hóa về đến cảng của Việt Nam.
- TS (Thuế suất): Được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa dựa trên mã HS. Bạn có thể tra cứu mã HS và thuế suất tương ứng trên trang web của Tổng cục Hải quan hoặc các phần mềm hỗ trợ tính thuế.
Ví dụ: Giả sử bạn nhập khẩu 10 tấn gạo với giá gốc là 100 USD/tấn, cước vận chuyển là 10 USD/tấn, bảo hiểm là 5 USD/tấn. Mã HS của gạo là 1006.30.00 và thuế suất là 5%.
TGTT = (100 + 10 + 5) USD/tấn * 10 tấn = 1150 USD
TNK = 1150 USD * 5% = 57.5 USD
→ Xem thêm: Tổng hợp các mặt hàng miễn thuế nhập khẩu từ Trung Quốc mới nhất hiện nay
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Công thức: TTĐB = TGTT.TTĐB x TS |
- TGTT.TTĐB: Là trị giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt, thường bằng tổng giá trị hàng hóa sau khi cộng thêm thuế nhập khẩu.
- TS: Thuế suất tiêu thụ đặc biệt được quy định riêng cho từng loại hàng hóa.
Ví dụ: Giả sử bạn nhập khẩu 1.000 lít rượu với giá tính thuế là 100.000 VNĐ/lít. Thuế suất tiêu thụ đặc biệt là 65%.
TTĐB = 100.000 VNĐ/lít * 1.000 lít * 65% = 65.000.000 VNĐ
3. Tính thuế bảo hộ / chống bán phá giá
Công thức: TBH = TGTTNK x TS.TBH |
- TGTTNK (Trị giá tính thuế nhập khẩu): Đây chính là tổng giá trị hàng hóa sau khi cộng dồn các loại phí, bao gồm cả thuế nhập khẩu.
- TS.TBH (Thuế suất thuế bảo hộ/ chống bán phá giá): Mức thuế này được áp dụng khi có căn cứ cho thấy hàng hóa nhập khẩu đang được bán phá giá hoặc nhận được trợ cấp từ chính phủ nước xuất khẩu, gây thiệt hại cho sản xuất trong nước.
Ví dụ: Giả sử sau khi tính toán, tổng trị giá tính thuế nhập khẩu của một lô hàng là 100.000 USD. Qua điều tra, cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá với mức thuế suất là 10%.
TBH = 100.000 USD x 10% = 10.000 USD
4. Thuế bảo vệ môi trường (TBVMT)
Công thức: TBVMT = TGTT x TS |
- TGTT: Là trị giá tính thuế bảo vệ môi trường, thường bằng tổng giá trị hàng hóa sau khi cộng thêm các loại thuế khác.
- TS: Thuế suất bảo vệ môi trường được quy định riêng cho từng loại hàng hóa.
Ví dụ: Giả sử bạn nhập khẩu 1 tấn nhựa phế liệu với giá tính thuế là 5.000.000 VNĐ. Thuế suất bảo vệ môi trường là 2%.
TBVMT = 5.000.000 VNĐ * 2% = 100.000 VNĐ
5. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Công thức: VAT = (TGTT.NK + TNK + TTĐB + TBH + TBVMT) x TS.VAT |
- TGTT.NK: Là trị giá tính thuế nhập khẩu.
- TS.VAT: Thuế suất VAT hiện nay thường là 10%.
Ví dụ: Tiếp tục ví dụ về nhập khẩu rượu, giả sử tổng giá trị tính thuế sau khi cộng các loại thuế khác là 165.000.000 VNĐ.
VAT = 165.000.000 VNĐ * 10% = 16.500.000 VNĐ
Với những thông tin đã cung cấp bên trên, hy vọng sẽ giúp Quý doanh nghiệp nắm vững các kiến thức cơ bản về thuế nhập khẩu. Tuy nhiên, việc tính toán và thực hiện các thủ tục hải quan vẫn còn nhiều phức tạp.
Để đảm bảo quy trình nhập khẩu được diễn ra suôn sẻ và chính xác, Mison Trans luôn sẵn sàng đồng hành cùng Quý doanh nghiệp.
___________________
MISON TRANS – DỊCH VỤ HẢI QUAN – VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
Head Office: 200 QL13 (Cũ), P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Văn phòng HCM: 13 Đường số 7, KDC Cityland Center Hills, Phường 7, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Chi nhánh Hà Nội: Tầng 9 Tòa Minori, Số 67A Phố Trương Định, Phường Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Hotline: 1900 63 63 48
Email: st1@misontrans.com