1900 636348

Thủ tục nhập khẩu vải may mặc đầy đủ và chi tiết

Nhập khẩu vải may mặc chất lượng đã trở thành một phần không thể thiếu trong ngành công nghiệp thời trang ngày nay. Và để hiểu rõ hơn về thủ tục nhập khẩu vải may mặc, hãy cùng Mison Trans tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Chính sách pháp lý và quy định về nhập khẩu vải may mặc

Chính sách pháp lý và quy định về nhập khẩu vải may mặc

Theo quy định hiện tại, vải may mặc không thuộc danh sách hàng hóa bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam. Vì vậy, cá nhân và doanh nghiệp đều có thể nhập khẩu loại hàng này vào nước.

Tuy nhiên, khi nhập khẩu vải, bạn cần hiểu rõ các quy định liên quan. Để hướng dẫn về các điều kiện và thủ tục nhập khẩu vải, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành một số văn bản quan trọng:

  • Thông tư 21/2017/TT-BCT ngày 23/10/2017 của Bộ Công Thương quy định về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may.
  • Thông tư 07/2018/TT-BCT ngày 26/04/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi Thông tư 21/2017/TT-BCT ngày 23/10/2017 về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến Formaldehyt và Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may.

Dựa vào hai văn bản trên, khi nhập khẩu vải may mặc vào Việt Nam, chủ hàng nhập khẩu phải đảm bảo rằng sản phẩm tuân thủ đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện quy định này, họ sẽ không được phép phân phối sản phẩm trên thị trường.

Mã HS Code của vải may mặc

Để xác định mã HS phù hợp cho sản phẩm vải may mặc cần nhập khẩu, bạn cần tra cứu từ Chương 50 đến Chương 60 trong Biểu thuế Xuất Nhập khẩu. Cụ thể, sản phẩm vải thường thuộc Phần XI – Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt trong biểu thuế.

Mã HS Mô tả
Mã hs vải từ tơ tằm
50071020 Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, chưa hoặc đã tẩy trắng.
50071030 Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, đã được in bằng phương pháp batik truyền thống.
50072020 Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên chưa hoặc đã tẩy trắng.
50072030 Mã hs các loại vải dệt thoi, có chứa 80% tơ tằm trở lên, đã in bằng phương pháp batik truyền thống.
50072090 Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên loại khác.
50079020 Mã hs các loại vải tơ tằm khác đã hoặc chưa tẩy trắng
50079030 Mã hs các loại vải tơ tằm được in bằng phương pháp batik truyền thống.
50079090 Mã hs vải tơ tằm khác
Mã hs vải dệt thoi từ lông động vật
51111100 Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, trọng lượng không quá 300 g/m2.
51111900 Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, loại khác.
51112000 Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với sợi filament nhân tạo.
51113000 Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với xơ staple nhân tạo.
51119000 Mã hs vải từ lông động vật chải thô.
51121100 Mã hs vải dệt thoi từ sợi len từ lông động vật mịn 80% chải kỹ, trọng lượng không quá 200g/m2.
Mã hs vải dệt thoi từ bông
52081100 Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, chưa tẩy trắng.
52081200 Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng trên quá 100g/m2, chưa tẩy trắng.
52081300 Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, chưa tẩy trắng.
52081900 Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác chưa tẩy trắng.
52082100 Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, đã tẩy trắng.
52082200 Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng trên quá 100g/m2, đã tẩy trắng.
52082300 Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, đã tẩy trắng.
52082900 Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác đã tẩy trắng.

Thuế nhập khẩu của vải nhập khẩu

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu vải dệt may vào Việt Nam, người nhập khẩu sẽ phải nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) tùy theo mã HS của loại hàng cụ thể khi nhập khẩu. Mức thuế sẽ được áp dụng như sau:

Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với vải may mặc dao động từ 5% đến 10% (tùy thuộc vào mã HS).

Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vải may mặc có thể từ 5% đến 20% (phụ thuộc vào mã HS).

  • Đối với vải nhập khẩu từ Nhật Bản, thuế nhập khẩu ưu đãi có thể từ 0% đến 12%.
  • Đối với vải nhập khẩu từ Hàn Quốc, thuế nhập khẩu ưu đãi thường từ 0% đến 20%.
  • Đối với vải nhập khẩu từ Thái Lan/Indonesia/Malaysia, thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%.

Nếu nhập khẩu từ các quốc gia đã ký kết Hiệp định Thương mại Tự do với Việt Nam và hàng hóa đáp ứng các điều kiện cần thiết, bạn có thể được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

Thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Vải may mặc không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu, cho phép cá nhân và doanh nghiệp nhập khẩu vải theo quy định.

Theo thông tư 21/2017/TT-BTC ngày 23/10/2017 của Bộ Tài Chính, các sản phẩm dệt may thuộc phụ lục I của QCVN: 01/2017/BCT theo Thông tư số 21 đòi hỏi công bố hợp quy trước khi sản phẩm đưa ra thị trường Việt Nam, trừ các sản phẩm có mã HS 9619.

Do đó, sau khi nhập khẩu vải, mặt hàng thuộc phụ lục I sẽ cần thực hiện công bố hợp quy theo quy định.

1. Hồ sơ hải quan hàng nhập khẩu

Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu vải may mặc cần chuẩn bị gồm có:

  • Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing List
  • Vận đơn – Bill of lading
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – Certificate of origin (Nộp giấy tờ này khi người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
  • Giấy chứng nhận hợp quy
  • Các chứng từ khác (nếu có)

2. Hồ sơ công bố hợp quy

Để công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ công bố hợp quy như sau:

  1. Bộ hồ sơ nộp trực tiếp tới Sở Công Thương cấp Trung ương thông qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của các tỉnh, thành phố.
  2. Bản hồ sơ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tự giữ lại.

Hồ sơ công bố hợp quy theo Thông tư 21/2017/TT-BTC bao gồm:

* Trong trường hợp muốn công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá từ tổ chức hoặc cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ cần bao gồm:

1. Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 đính kèm theo Quy chuẩn);

2. Báo cáo tự đánh giá với các thông tin sau:

  • Tên và thông tin liên hệ của tổ chức hoặc cá nhân;
  • Thông tin về sản phẩm hoặc hàng hóa;
  • Số hiệu của quy chuẩn kỹ thuật;
  • Kết luận về sự phù hợp của sản phẩm hoặc hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật;
  • Cam kết về chất lượng sản phẩm hoặc hàng hóa theo quy chuẩn kỹ thuật và chịu trách nhiệm pháp lý đầy đủ về chất lượng và kết quả tự đánh giá.

3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, cần bổ sung các thông tin sau:

  • Thông tin về nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật;
  • Xuất xứ, nhà sản xuất;
  • Khối lượng, số lượng;
  • Cửa khẩu nhập, thời gian nhập;
  • Thông tin về hợp đồng, danh mục hàng hóa, hóa đơn, vận đơn hoặc tài liệu vận tải tương đương nếu không có vận đơn cụ thể.

* Trong trường hợp muốn công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hoặc giám định từ tổ chức có thẩm quyền (bên thứ ba), hồ sơ cần bao gồm:

  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 được chỉ định tại Phụ lục V trong Quy chuẩn này).
  • Bản sao chính thức của Giấy chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này, bao gồm cả mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hoặc giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức hoặc cá nhân.

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Quy trình nhập khẩu vải dệt may mặc bao gồm các bước sau:

Bước 1. Khai tờ khai hải quan

Sau khi thu thập đủ chứng từ như hợp đồng, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói, vận đơn biển, chứng nhận xuất xứ và mã HS vải dệt may mặc, bạn cần nhập thông tin khai báo vào hệ thống hải quan qua phần mềm.

Để đảm bảo độ chính xác trong khai báo, quan trọng phải nắm rõ các bước trên tờ khai hải quan. Nếu không hiểu rõ cách thức hoạt động trên hệ thống hải quan điện tử, nên tránh tự thao tác. Sai sót có thể gây hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt là việc sửa thông tin sai trên tờ khai hải quan.

Bước 2. Mở tờ khai hải quan

Sau khi hoàn tất tờ khai hải quan, hệ thống sẽ phân luồng tờ khai. Theo từng loại luồng, bạn cần in tờ khai và đem hồ sơ nhập khẩu đến chi cục hải quan để mở tờ khai. Các bước mở tờ khai sẽ thay đổi tùy theo luồng xanh, vàng hoặc đỏ.

Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan

Sau khi kiểm tra hồ sơ và không có vấn đề gì, cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Bạn có thể thanh toán thuế nhập khẩu để hoàn tất việc thông quan hàng hóa.

Bước 4. Tiếp nhận và lưu kho

Sau khi thông quan, tiến hành thanh lý tờ khai và thực hiện các thủ tục cần thiết để đưa hàng về kho. Đó là bốn bước cơ bản trong quá trình thông quan hàng hóa nhập khẩu, đặc biệt là đối với vải dệt may mặc. Đừng ngần ngại xem bảng giá dịch vụ hải quan nếu cần tư vấn chi tiết.

Những lưu ý khi nhập khẩu vải may mặc

Những lưu ý khi nhập khẩu vải may mặc

Trong quá trình nhập khẩu vải may mặc, việc kê khai thông tin chính xác về hàng hóa là rất quan trọng để đảm bảo sự thuận lợi trong quá trình nhập khẩu.

Thông tin cần kê khai bao gồm:

  • Tên hàng hóa
  • Thành phần chất liệu: phần trăm wool, poly, nguồn gốc lông…
  • Công nghệ dệt: dệt thoi, dệt kim, không dệt
  • Công dụng: may mặc, rèm cửa…
  • Khổ vải: chiều dài, chiều rộng, trọng lượng
  • Mật độ sợi hoặc định lượng

Ngoài ra, khi nhập khẩu vải may mặc, thường cần thông tin về giá trị và chứng nhận xuất xứ (C/O). Việc chuẩn bị cẩn thận và có thể giải trình khi cần sẽ giúp bạn vượt qua các yêu cầu của cơ quan Hải quan.

Bài viết của Mison Trans đã hướng dẫn về thủ tục nhập khẩu vải may mặc. Hy vọng bạn đã hiểu rõ và nắm vững các thông tin cơ bản cần thiết khi nhập khẩu vải may mặc. Và nếu bạn đang cân nhắc, tìm kiếm đơn vị logistics giúp hỗ trợ quá trình book cước hoặc làm thủ tục thông quan hàng hóa, thì có thể liên hệ trực tiếp đến Mison Trans qua hotline 1900 6363 48 hoặc email st1@misontrans.com để được hỗ trợ và tư vấn sớm nhất nhé!