1900 636348

Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay

Để đảm bảo việc khai báo đối với loại hình hàng hóa trên Hệ thống VNACCS và mã loại hình xuất nhập khẩu trên tờ khai hải quan được thống nhất, chúng ta cần tuân thủ quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, Thông tư 39/2018/TT-BTC và sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC được ban hành bởi Tổng cục Hải quan. 

Để hỗ trợ việc này, Tổng cục Hải quan cũng đã phát hành một bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng.

Trên tờ khai hải quan, phần đầu tiên là mã loại hình, việc khai báo cho các loại hình kinh doanh thông thường (A11 hay B11) có thể đã quen thuộc và đơn giản. Tuy nhiên, khi gặp phải các loại hình khác, bạn cần đảm bảo tra cứu kỹ càng để tránh nhầm lẫn, gây ra việc phải hủy hoặc sửa lại tờ khai hải quan. 

Cùng Mison Trans tham khảo bảng mã loại hình xuất nhập khẩu dưới đây để có thể lựa chọn mã đúng nhất khi khai tờ khai hải quan điện tử.

Hướng dẫn xác định mã loại hình xuất nhập khẩu

Để định rõ mã loại hình khi khai báo hải quan trên phần mềm điện tử Ecus, chúng ta cần tuân theo các nguyên tắc sau đây:

1. Mục đích của việc xuất, nhập khẩu hàng hóa

Để chọn đúng mã loại hình, chúng ta phải xác định rõ mục đích của việc xuất, nhập khẩu hàng hóa. 

Ví dụ, có những hàng hóa được xuất khẩu thông thường, không chịu thuế (mã loại hình A11), hoặc hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu (mã loại hình J11).

2. Loại hình doanh nghiệp

Mã loại hình cũng phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp của bạn. Ví dụ, hàng hóa được xuất khẩu đối với nhóm kinh tế địa phương sẽ có mã loại hình E11, trong khi hàng hóa nhập khẩu thông thường không chịu thuế sẽ có mã loại hình B11.

Xác định mã loại hình

Khi khai báo hải quan trên phần mềm Ecus, bạn sẽ thấy danh sách các mã loại hình hiện ra và nhiệm vụ của bạn là lựa chọn mã loại hình phù hợp với mục đích xuất nhập khẩu của mình. Điều này giúp tránh sai sót không đáng có trong quá trình khai báo hải quan.

Bảng mã các loại hình nhập khẩu

Bảng mã loại hình nhập khẩu

Mã A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu)

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập;

Mã A12: Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu)

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ.

Lưu ý: Trường hợp nhập theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41

Mã A21: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.

Mã A31: Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại

Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX.

Mã A41: Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất).

Mã A42: Chuyển tiêu thụ nội địa khác

Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21

Mã E11: Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài

Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX.

Mã E13: Nhập tạo tài sản cố định của DNCX

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác).

Mã E15: Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa

Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa.

Mã E21: Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX.

Mã E23: Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang

Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ.

⇒ Xem thêm: 8 bước hoàn tất tờ khai báo hải quan nhập khẩu

Mã E31: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài

Mã E33: Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế

Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.

Mã E41: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công)

Video tổng hợp các mã loại hình nhập khẩu:

Mã G11: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất

Mã G12: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn

Sử dụng trong trường hợp:

  • Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
  • Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa;
  • Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.

Mã G13: Tạm nhập miễn thuế

Sử dụng trong trường hợp:

  • Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;
  • Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.

Mã G14: Tạm nhập khác

Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ… theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.

Yêu cầu tư vấn

Contact Form Demo

Mã G51: Tái nhập hàng đã tạm xuất

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…)

Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Mã C11: Hàng gửi kho ngoại quan

Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan

Mã C21: Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài

Mã H11: Hàng nhập khẩu khác

Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế).

Bảng mã các loại hình xuất khẩu

Bảng mã các loại hình xuất khẩu

Mã B11: Xuất kinh doanh

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX theo hợp đồng mua bán và trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX).

Lưu ý: Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, SXXK, sản phẩm của DNCX thì khai báo theo mã loại hình riêng.

Mã B12: Xuất sau khi đã tạm xuất

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định bán, tặng… hàng hóa này ở nước ngoài (không tái nhập về Việt Nam).

Lưu ý: Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61

Mã B13: Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu

Sử dụng trong trường hợp:

  • Hàng nhập khẩu của các loại hình phải trả lại (gồm tái xuất để trả lại cho khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan);
  • Hàng hóa là nguyên phụ liệu dư thừa của hợp đồng gia công xuất trả bên đặt gia công ở nước ngoài;
  • Hàng hóa là máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế xuất, máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài. 

⇒ Xem thêm: Khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu chỉ với 8 bước

Mã E42: Xuất khẩu sản phẩm của DNCX

Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX bao gồm cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa.

Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ

Mã E52: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài

Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu và trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

Lưu ý: Trường hợp xuất vào DNCX, khu PTQ phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ

Mã E54: Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác

Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc (thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển sử dụng G23).

Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.

Mã E56: Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa

Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài có chỉ định giao hàng tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công chuyển tiếp.

Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.

Mã E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu

Sử dụng trong trường hợp: Xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, xuất sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu gửi kho bảo thuế).

Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.

Mã E82: Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công.Trường hợp xuất khẩu máy móc thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm G61.

Mã G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất

Sử dụng trong trường hợp khi tái xuất hàng kinh doanh TNTX đã tạm nhập theo mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất).

Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX

Mã G22: Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn

Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị đã tạm nhập theo mã G12, khi hết thời hạn thuê, kết thúc dự án phải tái xuất.

Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan.Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX

Mã G23: Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập

Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13.

Mã G24: Tái xuất khác

Sử dụng trong các trường hợp tái xuất nhập kệ, giá, thùng, lọ … theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng đã tạm nhập theo mã G14.

Mã G61: Tạm xuất hàng hóa

Sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu PTQ, từ khu PTQ ra nước ngoài theo chế độ tạm. Bao gồm cả các trường hợp hàng hóa tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…).

Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Mã C22: Hàng đưa ra khu phi thuế quan

Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa.

Lưu ý: Khi xuất vào thị trường nội địa phải khải chỉ tiêu thông tin tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.

Mã H21: Xuất khẩu hàng khác

Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế.

Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Video tổng hợp các mã loại hình xuất khẩu:

Mong rằng, qua bài viết trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và áp dụng mã loại hình xuất nhập khẩu phù hợp trong các hoạt động xuất nhập khẩu!

⇒ Xem thêm: Các kinh nghiệm cần thiết để chọn loại hình Xuất nhập khẩu uy tín

Nếu bạn đang cần tìm kiếm một đơn vị cung cấp dịch vụ hải quan trọn gói để tiết kiệm thời gian, có thể liên hệ ngay Mison Trans:

___________________

MISON TRANS – DỊCH VỤ HẢI QUAN – VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ

Head Office: 200 QL13 (Cũ), P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM

VPĐD: 13 Đường số 7, Cityland Center Hills, Gò Vấp, TP.HCM

Hotline: 1900 63 63 48

Email: Lp@misontrans.com